TÌM ẮC QUY

*Chưa chọn Hãng xe

*Chưa chọn Tên xe

*Chưa chọn Dung lượng Ắc quy

*Chưa chọn Hãng Ắc Quy

*Chưa chọn dữ liệu

Ắc quy ô tô

Ắc quy ô tô là bộ phận quan trọng và không thể thiếu trên ô tô giúp động cơ ô tô hoạt động ổn định mạnh mẽ. Vậy giá bán bình ắc quy ô tô trên thị trường như thế nào? Mua bình ắc quy ở đâu để đảm bảo chính hãng có giá tốt nhất? Mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để được giải đáp câu hỏi.

Ắc quy ô tô là bộ phận quan trọng và không thể thiếu trên ô tô giúp động cơ ô tô hoạt động ổn định mạnh mẽ. Vậy giá bán bình ắc quy ô tô trên thị trường như thế nào? Mua bình ắc quy ở đâu để đảm bảo chính hãng có giá tốt nhất? Mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết sau đây để được giải đáp câu hỏi.

1. Giới thiệu về ắc quy ô tô

Ắc quy ô tô còn được gọi với nhiều loại tên khác là bình ắc quy, bình ắc quy tích điện, ắc quy xe hơi… Nó là một loại nguồn điện thứ cấp hay giống như một loại pin hoạt động dựa vào quá trình chuyển hóa năng lượng thành điện để tích trữ và cung cấp điện cho ô tô. 

Bình ắc quy ô tô gs có công dụng tích trữ và cung cấp điện cho ô tô

Bình ắc quy ô tô có công dụng tích trữ và cung cấp điện cho ô tô

Ắc quy là loại pin có thể được tái sử dụng nhiều lần bằng cách nạp điện thông qua hệ thống bộ sạc. Ắc quy là bộ phận quan trọng có chức năng lưu trữ cung cấp điện năng cho hệ thống thiết bị và động cơ xe khởi động. Bên cạnh đó còn giúp chạy các thiết bị như đèn, radio, điều hòa khi động cơ xe chưa hoạt động.  

2. Bảng giá bình ắc quy ô tô mới nhất tại Ắc Quy Đồng Khánh

Quý khách hàng đang cần tìm địa chỉ bán ắc quy GS ô tô chính hãng, giá tốt hãy đến với Ắc quy Đồng Khánh. Chúng tôi là đơn vị chuyên phân phối các loại bình ắc quy của các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường như ắc quy GS, Rocket, Đồng Nai, Atlas, Varta,…

2.1 Giá ắc quy ô tô GS

Ắc quy ô tô GS nước

GIÁ BÌNH NƯỚC

STT

Tên sản phẩm

Mã sản phẩm

Giá

1

GS NS40 12V - 32Ah

NS40

850.000 đ

2

GS NS40Z 12V - 35AH

NS40Z

950.000 đ

3

GS NS40ZL 12V - 35Ah

NS40ZL

910.000 đ

4

GS NS40ZLS 12V - 35Ah

NS40ZLS

950.000 đ

5

GS NS60 12V - 45Ah

NS60

880.000 đ

6

GS NS60L 12V - 45Ah

NS60L

1.000.000 đ

7

GS NS60LS 12V - 45Ah

NS60LS

1.000.000 đ

8

GS N50 12V - 50Ah

N50

1.020.000 đ

9

GS N50L 12V - 50Ah

N50L

1.000.000 đ

10

GS 55D23L 12V - 60Ah

55D23L

1.300.000 đ

11

GS NS70L 12V - 65Ah

NS70L

1.300.000 đ

12

GS NS70 12V - 65Ah

NS70

1.300.000 đ

13

GS N70 12V - 70Ah

N70

1.300.000 đ

14

GS 95D31R 12V - 80Ah

95D31R

1.500.000 đ

15

GS N100 12V - 100Ah

N100

1.650.000 đ

16

GS N120 12V - 120Ah

N120

2.150.000 đ

17

GS N150 12V - 120Ah

N150

2.400.000 đ

18

GS N200 12V - 200Ah

N200

3.150.000 đ

19

GS N200Z 12V - 210Ah

N200Z

3.150.000 đ

20

GS L30 12V - 30Ah

L30

680.000 đ

21

GS L100 12V - 100Ah

L100

1.650.000 đ

Ắc quy ô tô khô GS

ẮC QUY GS KHÔ KÍN KHÍ MF

STT

Tên Sản Phẩm

Mã Sản Phẩm

Giá (VNĐ)

1

GS MF 40B19L 12V - 35Ah

MF 40B19L

1.000.000 đ

2

GS MF 40B19R 12V - 35Ah

MF 40B19R

950.000đ

3

GS MF 40B19LS 12V - 35Ah

MF 40B19LS

950.000 đ

4

GS MF 44B19L 12V - 40Ah

MF 44B19L

1.120.000 đ

5

GS MF 44B19R 12V - 40Ah

MF 44B19R

1.080.000 đ

6

GS MF 46B24L 12V - 45Ah

MF 46B24L

1.200.000 đ

7

GS MF 46B24R 12V - 45Ah

MF 46B24R

1.200.000 đ

8

GS MF 46B24LS 12V - 45Ah

MF 46B24LS

1.200.000 đ

9

GS MF 55D23L 12V - 60Ah

MF 55D23L

1.450.000 đ

10

GS MF 55D23R 12V - 60Ah

MF 55D23R

1.450.000 đ

11

GS MF 75D23L 12V - 65Ah

MF 75D23L

1.540.000 đ

12

GS MF 75D23R 12V - 65Ah

MF 75D23R

1.390.000 đ

14

GS MF Din60L 12V - 60Ah

MF Din60L

1.450.000 đ

15

GS MF Din60R 12V - 60Ah

MF Din60R

1.450.000 đ

16

GS MF Din70L LBN 12V - 70Ah

MF Din70L LBN

1.550.000 đ

17

GS MF 80D26L 12V - 70Ah

MF 80D26L

1.580.000 đ

18

GS MF 80D26R 12V - 70Ah

MF 80D26R

1.580.000 đ

19

GS MF 85D26L 12V - 75Ah

MF 85D26L

1.640.000 đ

20

GS MF 85D26R 12V - 75Ah

MF 85D26R

1.560.000 đ

21

MF 95D31L 12V - 80Ah

MF 95D31L

1.810.000 đ

22

MF 95D31R 12V - 80Ah

MF 95D31R

1.700.000 đ

23

MF 105D31L 12V - 90Ah

MF 105D31L

1.800.000 đ

24

MF 105D31R 12V - 90Ah

MF 105D31R

1.920.000 đ

25

Q85 MF 12V - 65Ah

Q85 MF

2.000.000 đ

26

GS LN4 Din80L 12V - 80Ah

GS LN4 (Din80L)

2.100.000 đ

2.2 Giá ắc quy ô tô Đồng Nai

Ắc quy ô tô Đồng Nai nước

ẮC QUY ĐỒNG NAI NƯỚC

STT

TÊN SẢN PHẨM

MÃ SẢN PHẨM

Giá (VNĐ)

1

Ắc Quy Đồng Nai 12V-35AH

NS40

850.000đ

2

Ắc Quy Đồng Nai NS40ZL(S) 12V - 35AH

NS40ZL(S)

850.000 đ

3

Ắc Quy Đồng Nai 12V-45AH

NS60

900.000 đ

4

Ắc Quy Đồng Nai 12V-50AH

N50

1.000.000 đ

5

Ắc Quy Đồng Nai N50Z 12V - 60AH

N50Z

1.150.000 đ

6

Ắc Quy Đồng Nai 12V-65AH

NS70

1.250.000 đ

7

Ắc Quy Đồng Nai 12V-70AH

N70

1.350.000 đ

8

Ắc Quy Đồng Nai 12V-75AH

N70Z

1.450.000 đ

9

Ắc Quy Đồng Nai 75D31R 12V - 75AH

75D31R

1.500.000 đ

10

Ắc Quy Đồng Nai 12V-85AH

N85

1.450.000 đ

11

Ắc Quy Đồng Nai 12V-100AH

N100

1.650.000 đ

12

Ắc Quy Đồng Nai 12V-120AH

N120

2.050.000 đ

13

Ắc Quy Đồng Nai 12V- 135AH

N150S

2.250.000 đ

14

Ắc Quy Đồng Nai 12V-150AH

N150

2.450.000 đ

15

Ắc Quy Đồng Nai 12V-170AH

N170

2.820.000 đ

16

Ắc Quy Đồng Nai 12V-180AH

N200S

2.850.000 đ

17

Ắc Quy Đồng Nai 12V-200AH

N200

3.150.000 đ

18

Ắc Quy Đồng Nai 12V-210AH

N200Z

3.250.000 đ

19

Ắc Quy Đồng Nai 12V - 220AH

N220

3.400.000 đ

Ắc quy ô tô khô Đồng Nai

ẮC QUY ĐỒNG NAI KHÔ

STT

TÊN SẢN PHẨM

MÃ SẢN PHẨM

Giá

1

Ắc Quy Đồng Nai CMF 40B20L 12V - 35AH

CMF 40B20L

850.000 đ

2

Ắc Quy Đồng Nai CMF 40B20R 12V - 35AH

CMF 40B20R

900.000

3

Ắc Quy Đồng Nai CMF 44B20L 12V - 43AH

CMF 44B20L

950.000 đ

4

Ắc Quy Đồng Nai CMF 44B20R 12V - 43AH

CMF 44B20R

900.000 đ

5

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50B24L 12V - 45AH

CMF 50B24L

1.000.000 đ

6

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50B24R 12V - 45AH

CMF 50B24RS

1.050.000 đ

7

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50B24LS 12V - 45AH

CMF 50B24LS

1.050.000 đ

8

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50B24RS 12V - 45AH

CMF 50B24RS

1.050.000 đ

9

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50D26L 12V - 50AH

CMF 50D26L

1.130.000 đ

10

Ắc Quy Đồng Nai CMF 55D23L 12V - 60AH

CMF 55D23L

1.300.000 đ

11

Ắc Quy Đồng Nai CMF 55D23R 12V - 60AH

CMF 55D23R

1.300.000 đ

12

Ắc Quy Đồng Nai CMF 55D26L 12V - 60AH

CMF 55D26L

1.240.000 đ

13

Ắc Quy Đồng Nai CMF 55D26R 12V - 60AH

CMF 55D26R

1.400.000 đ

14

Ắc Quy Đồng Nai CMF 85D23L 12V - 65AH

CMF 85D23L

1.450.000 đ

15

Ắc Quy Đồng Nai CMF 85D23R 12V - 65AH

CMF 85D23R

1.450.000 đ

16

Ắc Quy Đồng Nai CMF 75D26L 12V - 65AH

CMF 75D26L

1.300.000 đ

17

Ắc Quy Đồng Nai CMF 75D26R 12V - 65AH

CMF 75D26R

1.400.000 đ

18

Ắc Quy Đồng Nai CMF 75D31L 12V - 75AH

CMF 75D31L

1.430.000 đ

19

Ắc Quy Đồng Nai CMF 75D31R 12V - 75AH

CMF 75D31R

1.500.000 đ

20

Ắc Quy Đồng Nai CMF 80D26L 12V - 70AH

CMF 80D26L

1.450.000 đ

21

Ắc Quy Đồng Nai CMF 80D26R 12V - 70AH

CMF 80D26R

1.450.000 đ

22

Ắc Quy Đồng Nai CMF 105D31L 12V - 90AH

CMF 105D31L

1.680.000 đ

23

Ắc Quy Đồng Nai CMF 105D31R 12V - 90AH

CMF 105D31R

1.600.000 đ

24

Ắc Quy Đồng Nai CMF 31800 12V - 100AH

CMF 31800

1.900.000 đ

25

Ắc Quy Đồng Nai CMF-31S800 12V - 100AH

CMF-31S800

1.850.000 đ

26

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN45 12V - 45AH

CMF DIN45

1.200.000 đ

27

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN52 12V - 52AH

CMF DIN52

1.320.000 đ

28

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN60 12V - 60AH

CMF DIN60

1.350.000 đ

29

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN60R 12V - 60AH

CMF DIN60R

1.350.000 đ

30

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN65 12V - 65AH

CMF DIN65

1.590.000 đ

31

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN75 12V - 75AH

CMF DIN75

1.590.000 đ

32

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN88 12V - 88AH

CMF DIN88

1.830.000 đ

33

Ắc Quy Đồng Nai CMF DIN100 12V - 100AH

CMF DIN100

2.020.000 đ

34

Ắc Quy Đồng Nai CMF 50D20 12V - 50AH

CMF 50D20

1.300.000 đ

35

Ắc Quy Đồng Nai CMF Din80 12V - 80AH

CMF Din80

1.900.000 đ

36

Ắc quy Extra CMF 105D31L Đồng Nai (12v90ah)

Extra CMF 105D31L

2.260.000 đ

37

Ắc quy Extra CMF 105D31R Đồng Nai (12v90ah)

Extra CMF 105D31R

2.130.000 đ

38

Ắc quy Extra CMF 31S800 Đồng Nai (12v100ah)

Extra CMF 31S800

2.650.000 đ

39

Ắc quy Extra CMF 31800 Đồng Nai (12v100ah)

Extra CMF 31800

2.550.000 đ

3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ắc quy ô tô

3.1 Cấu tạo của bình ắc quy ô tô

Bình ắc quy xe ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho xe hoạt động. Để hiểu rõ hơn về chức năng và cách thức hoạt động của ắc quy, chúng ta cần nắm rõ cấu tạo của nó, bao gồm cả phần bên trong và bên ngoài.

cấu tạo bình ắc quy ô tô

Cấu tạo bình ắc quy ô tô

Cấu tạo bên trong

  • Ngăn chứa: Ắc quy được chia thành nhiều ngăn nhỏ, mỗi ngăn chứa dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Đây là môi trường cho phản ứng hóa học tạo ra dòng điện.
  • Bản cực: Mỗi ngăn có hai bản cực: bản cực dương và bản cực âm. Bản cực được làm từ chì, có dạng lưới giúp tăng diện tích tiếp xúc với dung dịch axit, từ đó tăng hiệu quả sản sinh điện năng.
  • Tấm ngăn: Giữa hai bản cực có tấm ngăn được làm từ vật liệu cách điện như nhựa hoặc cao su vi xốp. Tấm ngăn có vai trò ngăn cách hai bản cực, tránh cho chúng tiếp xúc trực tiếp và gây ra hiện tượng đoản mạch.
  • Thanh nối: Nối hai bản cực cùng tính trong một ngăn bằng thanh kim loại dẫn điện.

Cấu tạo bên ngoài

  • Vỏ bình: Vỏ ắc quy được làm từ nhựa cứng hoặc vật liệu bitum có khả năng cách điện, chống axit và chịu được va đập tốt.
  • Cực bình: Hai cực của ắc quy được bố trí ở phía trên vỏ bình, có kích thước lớn hơn các cọc nối và được phân biệt bằng màu sắc: cực dương (+) màu đỏ và cực âm (-) màu đen.
  • Nắp bình: Nắp bình có thể tháo rời để kiểm tra dung dịch axit và bổ sung nước cất (đối với ắc quy nước).
  • Cọc nối: Là các đầu nối kim loại được gắn trên hai cực bình, dùng để kết nối ắc quy với hệ thống điện của xe.
  • Mắt thần: Một số loại ắc quy có mắt thần hiển thị trạng thái ắc quy (màu xanh lá cây là tốt, màu đen là cần nạp, màu trắng là ắc quy đã hỏng).

3.2 Nguyên lý hoạt động của ắc quy ô tô

Ắc quy ô tô hoạt động dựa trên nguyên tắc nạp và phóng điện qua phản ứng hóa học với dung dịch điện phân.

nguyên lý hoạt động của ắc quy ô tô

Nguyên lý hoạt động của ắc quy ô tô

Quá trình phóng điện:

  • Khi khởi động xe hoặc sử dụng các thiết bị điện khi động cơ chưa nổ, ắc quy sẽ cung cấp dòng điện cho các bộ phận này.
  • Lúc này, axit sunfuric trong dung dịch điện phân sẽ phản ứng với chì ở bản cực âm, tạo thành chì sulfat và nước. Phản ứng này giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.
  • Quá trình phóng điện làm giảm nồng độ axit sunfuric và tăng lượng nước trong dung dịch điện phân. Đồng thời, hiệu điện thế giữa hai cực ắc quy cũng sẽ giảm dần.

Quá trình nạp điện:

  • Khi động cơ xe hoạt động, máy phát điện sẽ cung cấp dòng điện cho ắc quy.
  • Dòng điện nạp sẽ đi ngược chiều với dòng điện phóng điện, khiến cho các bản cực ắc quy trở lại trạng thái ban đầu.
  • Cụ thể, chì sulfat ở bản cực âm sẽ được chuyển hóa thành chì, axit sunfuric trong dung dịch điện phân cũng được tái tạo.
  • Nồng độ axit sunfuric tăng lên và dung dịch điện phân trở lại trạng thái bình thường.

4. Các thông số của bình ắc quy ô tô

Các thông số của bình ắc quy ô tô

Các thông số của bình ắc quy ô tô

Khi chọn mua bình ắc quy cho ô tô, chúng ta cần để ý đến các thông số kĩ thuật của nó để chọn đúng loại ắc quy phù hợp với xe của mình. Dưới đây là một số thông số bình ắc quy ô tô phổ biến cần lưu ý:

Điện áp:

  • Ắc quy ô tô thông dụng thường có điện áp 12V.
  • Một số dòng xe cao cấp có thể sử dụng ắc quy 24V.
  • Cần đảm bảo điện áp ắc quy phù hợp với hệ thống điện của xe.

Dung lượng ắc quy (Ah):

  • Đây là thông số quan trọng nhất, thể hiện khả năng lưu trữ năng lượng điện của ắc quy. Đơn vị đo là Ah (Ampe giờ).
  • Dung lượng càng cao, ắc quy càng lưu trữ được nhiều điện năng, cung cấp đủ điện cho xe hoạt động lâu hơn.
  • Nên chọn dung lượng ắc quy phù hợp với nhu cầu sử dụng và loại xe.

Dòng khởi động nguội (CCA):

  • Đơn vị đo là A (Ampe).
  • Thể hiện khả năng cung cấp dòng điện của ắc quy khi khởi động xe ở điều kiện thời tiết lạnh.
  • CCA càng cao, ắc quy càng dễ khởi động xe trong điều kiện lạnh.
  • Nên chọn CCA phù hợp với khí hậu nơi sử dụng xe.

Dòng khởi động nóng (HCA):

  • Tương tự CCA nhưng đo ở điều kiện thời tiết nóng.
  • Ít phổ biến hơn CCA nhưng cũng là thông số quan trọng.

Dung lượng dự trữ (RC):

  • Đơn vị đo là phút.
  • Thể hiện thời gian mà ắc quy có thể cung cấp điện cho các tải khi hệ thống điện gặp sự cố.
  • RC càng cao, ắc quy càng có thể cung cấp điện lâu hơn trong trường hợp khẩn cấp.

Cọc bình (L, R, S):

  • L: cọc trái (âm).
  • R: cọc phải (dương).
  • S: cọc phụ (ít sử dụng).

Kích thước bình:

  • B20: Dài khoảng 1 gang tay (20 cm).
  • B19: Dài ngắn hơn 1 gang tay (khoảng 19 cm).
  • D23: Dài hơn 1 gang tay (khoảng 23 cm).
  • D26: Dài hơn 1 gang tay + 1 ngón (khoảng 26 cm).
  • D31/N70/N85: Dài gang rưỡi (khoảng 31 cm).
  • DIN100: Dài gần 2 gang (khoảng 36 cm).
  • N100: Dài 2 gang (khoảng 41 cm).
  • N120/N150/N200: Dài 2 gang rưỡi (khoảng 51 cm).

Bằng cách lựa chọn ắc quy phù hợp và bảo dưỡng đúng cách, bạn có thể đảm bảo ắc quy hoạt động hiệu quả và kéo dài tuổi thọ, góp phần mang lại trải nghiệm lái xe an toàn và thoải mái.

5. Các loại bình ắc quy ô tô

Hiện nay trên thị trường có 2 loại bình ắc quy ô tô là ắc quy nước và ắc quy khô. Vậy sử dụng loại bình ắc quy nào tốt hơn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về ưu nhược điểm của từng loại ắc quy để biết nên lựa chọn loại nào tốt nhất nhé

2 loại bình ắc quy ô tô là ắc quy nước và ắc quy khô

2 loại bình ắc quy ô tô là ắc quy nước và ắc quy khô

5.1 Bình ô tô ắc quy nước

Ắc quy nước là dòng ắc quy được thiết kế hình chữ nhật có nhiều ngăn bên trong và trên mỗi ngăn đều sẽ có nắp vặn. Trong mỗi ngăn có chứa lá chì và kim loại xen kẽ với dung dịch axit loãng có nồng độ phù hợp. Loại ắc quy này có chứa chất lỏng bên trong nên được gọi là ắc quy nước hay ắc quy ướt. Lưu ý dung dịch axit trong các ngăn này có mùi khá khó chịu và có tính ăn mòn cao nên phải hết sức cẩn thận trong quá trình sử dụng.

Ưu điểm của ắc quy nước

Bình ắc quy nước là lựa chọn hàng đầu cho những ai thường xuyên phải di chuyển trên những quãng đường dài bởi những ưu điểm sau đây:

  • Ắc quy nước sở hữu dòng điện khỏe hơn ắc quy khô
  • Cấu tạo đơn giản dễ dàng tháo lắp và thay vào những thiết bị khác khi cần
  • Ắc quy nước không hết điện ngay như ắc quy khô mà yếu dần rồi mới hết điện và khi để lâu vẫn có thể hồi điện nên có thể tránh trường hợp bị hết điện đột ngột.
  • Về giá thành rẻ hơn so với ắc quy khô.

Nhược điểm của ắc quy nước

Bên cạnh các ưu điểm trên thì bình ắc quy ô tô nước vẫn còn nhiều nhược điểm khi sử dụng bao gồm:

  • Trong quá trình sử dụng cần phải nạp điện định kỳ khoảng 3 tháng/lần và nếu trường hợp mức điện dịch ở từng ngăn thấp hơn với mức quy định cần bổ sung điện dịch kịp thời.
  • Ắc quy nước khi nạp thường gây ra khí cháy hoặc mùi khó chịu
  • Dung dịch bên trong bình dễ bị bốc hơi nên gây hiện tượng rỉ bên trong nắp máy
  • Tuổi thọ của ắc quy nước ngắn hơn ắc quy khô.

5.2 Bình ắc quy ô tô khô

Ắc quy khô được cải tiến từ ắc quy nước với thiết kế kín khí không cần châm thêm nước định kỳ. Loại ắc quy này thực hết không phải khô hoàn toàn mà vẫn có chứa axit H2SO4 bên trong nhưng nó không tồn tại dưới dạng dung dịch mà là dạng gel. Tên gọi ắc quy khôn được nhiều người sử dụng để nhằm mục đích phân biệt với loại bình ắc quy nước.

Ưu điểm của ắc quy khô

Nếu như ắc quy nước là lựa chọn hoàn hảo cho những ai thường xuyên di chuyển đường dài thì ắc quy khô đặc biệt phù hợp cho những hành trình ngắn hoặc ít di chuyển. Ắc quy ô tô khô có các ưu điểm sau:

  • Trong quá trình sử dụng không cần bổ sung điện dịch, không cần châm thêm nước và cũng không cần bảo dưỡng.
  • Không lo hết điện khi để lâu không sử dụng
  • Không phát sinh khí ra bên ngoài nên không gây mùi khó chịu
  • Có dòng điện cao có thể phục hồi điện áp nhanh hơn sau khi phát dòng điện lớn.
  • Khi sử dụng bình ắc quy khô sẽ sạch sẽ hơn ắc quy nước do không bị ăn mòn bởi axit 
  • Độ bền cao, tuổi thọ lâu

Nhược điểm của ắc quy nước

Tuy sở hữu nhiều ưu điểm nhưng ắc quy nước còn một số hạn chế như:

  • Bình ắc quy khô hết điện đột ngột không giống như ắc quy nước hết điện từ từ.
  • Giá bình ắc quy khô cũng cao hơn so với ắc quy nước.

6. Hướng dẫn chi tiết về cách bảo dưỡng và sử dụng ắc quy ô tô để kéo dài tuổi thọ

Kiểm tra mức điện của ắc quy định kỳ:

  • Kiểm tra mức điện của ắc quy ít nhất 1 lần/tháng bằng cách sử dụng một thiết bị đo điện áp. 
  • Nếu mức điện thấp hơn 12,4V khi xe đang tắt máy, hãy sạc lại ắc quy ngay lập tức.

Vệ sinh các cực ắc quy:

  • Thường xuyên vệ sinh các cực ắc quy bằng cách dùng bàn chải kim loại hoặc giấy nhám để loại bỏ bụi bẩn và ăn mòn. 
  • Sau khi vệ sinh, bôi một lớp mỡ chống ăn mòn lên các cực để bảo vệ chúng. 

Kiểm tra mức nước trong ắc quy:

  • Với ắc quy ướt, kiểm tra mức nước trong các ngăn và nếu thấp, hãy thêm nước cất hoặc nước cất khử khoáng vào tới mức chỉ định. 
  • Không được thêm axit vào ắc quy.

Sạc ắc quy đúng cách:

  • Sạc ắc quy khi mức điện thấp, không nên để ắc quy ở trạng thái hết điện trong thời gian dài. 
  • Sử dụng bộ sạc chuyên dụng và tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất. Không sạc quá nhanh hoặc quá mạnh. 

Thay thế ắc quy khi cần thiết:

  • Thay thế ắc quy khi tuổi thọ đã hết (thường khoảng 2-3 năm) hoặc khi ắc quy không thể sạc đầy được nữa. 
  • Chỉ sử dụng ắc quy có cùng thông số kỹ thuật với ắc quy cũ.

7. Khi nào cần thay bình ắc quy ô tô? Dấu hiệu nhận biết ắc quy ô tô cần thay thế

khi nào cần thay bình ắc quy ô tô

Khi nào cần thay bình ắc quy ô tô

Sau một thời gian sử dụng, ắc quy ô tô sẽ có dấu hiệu suy giảm và độ bền giảm. Lúc này, bạn cần mang ô tô đến các trung tâm hoặc gara để kiểm tra và thay mới ắc quy. Tại đây, xe của bạn sẽ được kiểm tra dung lượng và đo nguồn điện của bình ắc quy bằng các dụng cụ chuyên nghiệp. Hãy cùng Ắc Quy Đồng Khánh xem qua các dấu hiệu nhận biết ắc quy đã đến lúc cần thay thế:

  • Khó khởi động xe: Nếu xe của bạn khởi động khó khăn hoặc cần nhiều lần mới khởi động được, có thể ắc quy đã yếu.
  • Đèn pha mờ: Khi đèn pha và các đèn khác trên xe mờ hơn bình thường, đó có thể là dấu hiệu ắc quy đang suy yếu.
  • Ắc quy bị phồng rộp: Nếu bạn nhận thấy bình ắc quy bị phồng hoặc biến dạng, cần thay ngay lập tức.
  • Đèn báo ắc quy trên bảng điều khiển: Khi đèn báo ắc quy trên bảng điều khiển bật sáng, đó là dấu hiệu rõ ràng cho thấy cần kiểm tra và có thể thay ắc quy.
  • Tuổi thọ ắc quy: Hầu hết các bình ắc quy ô tô có tuổi thọ từ 3 đến 5 năm. Nếu ắc quy của bạn đã sử dụng trong khoảng thời gian này, nên xem xét việc thay mới.
  • Mùi lạ: Nếu bạn ngửi thấy mùi trứng thối hoặc mùi lạ từ bình ắc quy, có thể nó đang bị rò rỉ hoặc hỏng.
  • Kiểm tra định kỳ: Khi đưa xe đi kiểm tra định kỳ, nếu kỹ thuật viên khuyến nghị thay ắc quy, bạn nên nghe theo lời khuyên của họ.
  • Xe thường xuyên không sử dụng: Nếu xe của bạn không được sử dụng thường xuyên, ắc quy có thể bị hỏng nhanh hơn do tình trạng xả điện tự nhiên.

Khi gặp phải bất kỳ dấu hiệu nào trên, bạn nên mang xe đến các trung tâm bảo dưỡng uy tín để kiểm tra và thay thế ắc quy kịp thời, tránh những sự cố bất ngờ khi sử dụng xe.

8. Lựa chọn ắc quy ô tô thế nào cho phù hợp?

Lựa chọn ắc quy ô tô thế nào cho phù hợp

Lựa chọn ắc quy ô tô thế nào cho phù hợp?

Khi lựa chọn ắc quy ô tô các bạn cần lưu ý những tiêu chí sau để đảm bảo chọn được loại ắc quy phù hợp:

8.1 Loại bình ắc quy

Hiện có 2 loại ắc quy là ắc quy khô và ắc quy nước trong đó ắc quy khô cho dòng điện mạnh phù hợp cho xe có củ đề lớn nhưng cần phải châm nước định kỳ và bảo dưỡng. Ắc quy khô cho dòng điện yếu hơn phù hợp cho xe di chuyển chặng đường ngắn hoặc ít sử dụng mà không cần bảo dưỡng hay châm nước. Vì vậy tùy thuộc vào nhu cầu của bạn mà lựa chọn loại bình ắc thích hợp.

8.2 Chọn đúng kích thước ắc quy

Khi chọn ắc quy cần chọn đúng kích thước để đảm bảo việc lắp đặt và vận hành được dễ dàng và ổn định. Kích thước ắc cần tương thích với các rãnh được thiết kế sẵn để tránh tình trạng bị lỏng trong quá trình sử dụng. 

8.3 Điện áp và dung lượng bình ắc quy phải phù hợp

Điện áp và dung lượng của bình ắc quy ô tô là hai thông số đặc biệt quan trọng. Do đó khi lựa chọn bình ắc quy cần lưu ý chọn thông số phù hợp để xe hoạt động tốt, ổn định trong mọi điều kiện.

9. Những lưu ý khi sử dụng ắc quy xe hơi

Trong quá trình sử dụng ắc quy ô tô để kéo dài tuổi thọ cho ắc quy và hạn chế tối đa các sự cố, hỏng hóc ngoài ý muốn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Kiểm tra ắc quy thường xuyên để có thể phát hiện các vấn đề để có hướng khắc phục sớm nhất.
  • Vệ sinh khoang máy định kỳ đảm bảo động cơ và ắc quy luôn sạch sẽ
  • Giữ sạch các nắp đậy và cọc bình và đảm bảo siết chặt các nắp bình
  • Tránh khởi động xe quá nhiều và di chuyển quãng đường quá ngắn
  • Nên khởi động xe từ 30 phút đến 1 giờ đồng hồ mỗi tuần nếu không sử dụng xe trong thời gian dài
  • Vào mùa hè hạn chế tối đa đỗ xe dưới ánh nắng quá lâu
  • Tránh sử dụng quá nhiều thiết bị trên xe và không tắt các thiết bị trước khi xuống xe.

10. Ắc Quy Đồng Khánh địa chỉ mua ắc quy ô tô giá tốt

Ắc Quy Đồng Khánh là nhà cung cấp ắc quy và lốp xe uy tín hàng đầu tại Việt Nam với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành. Với hệ thống cửa hàng rộng khắp cả nước, Ắc Quy Đồng Khánh luôn sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về ắc quy ô tô.

Tại Ắc Quy Đồng Khánh, bạn có thể tìm thấy:

  • Đa dạng các loại ắc quy ô tô: Ắc Quy Đồng Khánh cung cấp đầy đủ các loại ắc quy ô tô của các thương hiệu nổi tiếng như: Ắc quy Đồng Nai, Ắc quy GS, Ắc quy Varta, Ắc quy Globe, Ắc quy Atlas, ... đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
  • Giá cả cạnh tranh: Ắc Quy Đồng Khánh cam kết cung cấp ắc quy ô tô với giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
  • Dịch vụ chuyên nghiệp: Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của Ắc Quy Đồng Khánh luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí cho khách hàng lựa chọn ắc quy phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình. Ắc Quy Đồng Khánh còn cung cấp dịch vụ thay ắc quy tận nơi miễn phí cho khách hàng trong nội thành Hà Nội.
  • Chế độ bảo hành uy tín: Ắc Quy Đồng Khánh áp dụng chế độ bảo hành chính hãng cho tất cả các sản phẩm ắc quy ô tô.

Thông tin liên hệ:

Ắc Quy Đồng Khánh - Car service

Website: https://acquydongkhanh.vn/

SĐT: 0966.697.696

Địa chỉ: Số 1 Nguyễn Hữu Thọ (ngã 5 cầu vượt Linh Đàm), Q. Hoàng Mai, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/acquydongkhanh

TIN TỨC LIÊN QUAN

0966.697.696

Thứ 2 - Chủ Nhật : 7:00 - 18:00

DMCA.com Protection Status